Thứ Sáu, 3 tháng 1, 2020

Ưu nhược điểm của tôn lạnh

Tôn lạnh (tôn mạ nhôm kẽm) là loại tôn một lớp, có phủ lớp mạ hợp kim nhôm kẽm. Thành phần lớp mạ bao gồm Nhôm (chiếm 55%), Kẽm (chiếm 43,5%), Silicon (chiếm không quá 1,5%).
Được phủ một lớp mạ hợp kim nhôm kẽm, nên tôn lạnh cho khả năng chống ăn mòn, chống rỉ sét, chống các tia bức xa mặt trời cực tốt (hạn chế hấp thụ nhiệt lượng từ ánh sáng mặt trời

Ưu nhược điểm của tôn lạnh và cách phân biệt tôn lạnh và tôn kẽm

Bằng những đặc tính ưu việt của mình, tôn lạnh đang dần thay thế tôn mạ kẽm trong hầu hết các công trình mái tôn và xây dựng từ dân dụng cho tới công nghiệp.
Bằng tính chất vật lý vốn có của mình, tôn lạnh có nhiều ưu điểm vượt trội về độ bền và khả năng làm mát công trình so với tôn kẽm.
Nhược điểm duy nhất của tôn lạnh đó là giá thành cao hơn tôn kẽm, nhưng nếu so sánh với độ bền và lợi ích của tôn lạnh thì không khó hiểu khi tôn lạnh ngày càng được ưa chuộng hơn so với tôn kẽm.

Cách phân biệt tôn lạnh và tôn mạ kẽm

Bạn hoàn toàn có thể phân biệt tôn mạ nhôm kẽm (lôn lạnh) và tôn mạ kẽm bằng mắt thường bằng những đặc điểm như sau:
Tôn kẽm thường có vân bông trên bề mặt to, phản xạ ánh sáng tốt, bề mặt tôn sáng bóng, khi sờ có cảm giác nhẵn, láng.
Tôn mạ nhôm kẽm  lại có vân bông nhỏ, ánh sáng bị tán xạ ra nhiều hướng, bề mặt tôn mịn, sáng, tạo cảm giác mát mẻ.
Về tính chất và công dụng: Tôn mạ nhôm kẽm có khả năng hạn chế hấp thụ nhiệt lượng tốt hơn tôn mạ kẽm và đặc biệt là độ bền cao hơn nhiều so với tôn mạ kẽm.
Hiện nay việc sử dụng tôn lạnh cho các sản phẩm tấm lợp mái nhà đã trở nên rất phổ biến, khi mà những vật liệu xây dựng bền vững và có tính năng vượt trội đang trở thành xu hướng mới.
Chú ý: Trên thị trường hiện nay có nhiều sản phẩm tôn lạnh chất lượng thấp, không rõ nguồn gốc, với tỷ lệ và độ dày lớp mạ nhôm kẽm trong tôn không đạt tiêu chuẩn, ảnh hưởng đến những đặc tính cơ bản và độ bền của tôn.
Vì vậy để công trình mái tôn lạnh của bạn đạt độ bền như mong muốn và có khả năng chống nóng tốt, bạn nên sử dụng các sản phẩm tôn lạnh chính hãng từ những nhà sản xuất tôn uy tín, có xuất xứ nguồn gốc rõ ràng, và có bảo hành và cam kết về chất lượng sản phẩm.
Cập nhật: Bảng báo giá tôn lạnh

Ứng dụng xà gồ Z

Thép xà gồ thường được làm bằng thép cán lạnh đủ mỏng để đặt vít qua. Thép cán lạnh được chế tạo bằng cách cán hoặc ép các tấm thép mỏng thành hình dạng mong muốn. Nó ít tốn kém hơn cho nhà sản xuất so với thép cán nóng và cũng dễ gia công hơn. Mặc dù thép hình lạnh mạnh hơn thép hình nóng, nhưng nó có khả năng bị vỡ khi chịu áp lực hơn là uốn cong.
Xà gồ Z được sử dụng rộng rãi trong các giải pháp lợp mái lớn như các vị thần, nhà xưởng, nhà kho công nghiệp và nhiều hơn nữa. Phạm vi được biết đến với việc tiết kiệm tới 50% trên tấm kết cấu so với các góc cán nóng. Xà gồ Z phải sắc nét và sạch sẽ trong thiết kế và không cho phép phạm vi độ dài không chính xác.
Xà gồ Z là loại xà gồ được tạo ra bằng cách sử dụng các tấm được tạo hình lạnh hoặc cuộn để hỗ trợ mái. Hình dạng linh hoạt của các chùm này tạo điều kiện cho các giải pháp thiết kế khác nhau.
Trong tiếng anh gọi là: Z Purlin hoặc Zed Purlin

Ưu điểm và ứng dụng của xà gồ Z

Ưu điểm của xà gồ Z

Thép hình Z có ưu điểm là tải trọng nhẹ, nên thường được sử dụng nhiều trong các công trình công nghiệp, nhà xưởng có nhịp nhà lớn. Đồng thời, việc sử dụng thép hình Z sẽ giúp giảm chi phí xây dựng công trình.
Độ bền cao, linh hoạt và chất lượng đồng đều
Chi phí vận chuyển thấp do giảm trọng lượng
Tiết kiệm trong thép lên tới 40%
Nhanh chóng để cương cứng và dễ dàng xử lý
Không cần khoan / cắt bên
Đảm bảo kích thước và độ thẳng
Cương cứng dễ dàng hơn những người khác
Tiết kiệm chi phí xây dựng lên đến 30%
Đóng dung sai trên kích thước mặt cắt do quá trình hình thành cuộn lạnh
Tiết kiệm tới 35-40% trọng lượng và 20% chi phí khi so sánh với xà gồ cán nóng

Ứng dụng xà gồ Z

Sản phẩm xà gồ Z được sản xuất từ loại thép không rỉ, có cường độ cao. Sản phẩm này sẽ được đánh giá theo tiêu chuẩn chất lượng của Nhật Bản hoặc Châu Âu. Là những khu vực có nền công nghiệp phát triển trên thế giới. Chính vì vậy, nếu bạn sử dụng xà gồ Z có thể để khoảng cách vượt nhịp lớn vẫn đản bảo độ võng, sự an toàn của công trình trong mức độ cho phép.
Trên phần thân của loại xà gồ này có những lỗ nhỏ hình ô van để lắp ví cố định tôn lợp giúp cho việc làm mái được dễ dàng hơn.
Sản phẩm này rất được ưa chuộng trong thực hiện các công trình lớn. Như nhà kho, xưởng công nghiệp, nhà thi đấu, bệnh viện, trung tâm hội nghị, siêu thị, trung tâm thương mại…
Cập nhật: Bảng báo giá xà gồ Z

Địa chỉ bán tôn mạ kẽm uy tín

Nhu cầu tôn mạ kẽm khá nhiều trong lãnh vực xây dựng và đặc biệt trong lãnh vực sản xuất công nghiệp. Chính vì vậy bạn nên tìm những địa chỉ uy tín, để mua được các sản phẩm tôn mạ kẽm chính hãng chất lượng đáp ứng được yêu cầu sản phẩm.

Địa chỉ bán tôn mạ kẽm uy tín – giá rẻ

Hiện có rất nhiều đơn vị bán tôn nhưng có nhiều nơi bán tôn lợi dụng sự kẽm hiểu biết của khách hàng để kiếm nhiều lợi nhuận.
Điểm mà các địa chỉ bán tôn lợi dụng đó là Zem tôn. Vì zem tôn quá mỏng nên rất khó phân biệt cần máy đo mới nhận biết. Chính vì thế khi mua tôn bạn nên yêu cầu đơn vị đó đo zem tôn trước khi lấy hàng.
Vì vậy tìm được địa chỉ mua hàng uy tín bạn sẽ yên tâm hơn khi mua tôn
Công ty Sắt thép Sài Gòn Nam Thành Vinh – là đơn vị được ủy quyền phân phối cấp 1 của các thương hiệu tôn uy tín. Như Tôn Đông Á, Việt Nhật, Hoa Sen, Phương Nam, Hòa Phát…
Các sản phẩn tôn của Nam Thành Vinh đều được nhập trực tiếp từ các đối tác lớn trên. Vì vậy bạn hoàn toàn yên tâm là “không” hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng được trà trộn vào.
“Chất lượng đảm bảo theo hãng” đó là cam kết của chúng tôi. Nếu bạn phát hiện ra hàng không chính hãng, bạn có thể mang trả lại. Chúng tôi sẽ đền gấp 100 lần giá tiền đơn hàng theo đúng cam kết.
Nam Thành Vinh công khai giá sản phẩm tôn tại các chi nhánh, đại lý phân phối và trên cả website công ty. Vì vậy có thể thể tra cứu về giá sản phẩm của chúng tôi với các công ty phân phối khác. Từ đó bạn sẽ thấy giá thành của chúng tôi luôn rẻ nhất thị trường.
Bên cạnh tôn kẽm quý khách cũng có thể mua được tôn màu, tôn lạnh chính hãng uy tín tại tphcm
Cập nhật: Bảng báo giá tôn mạ kẽm
Khi đang có nhu cầu về tôn hãy liên hệ với chúng tôi theo các số: Hotline: 028665816668 - 0931919888

Tôn màu là gì?

Tôn phân ra tôn kẽm, tôn hợp kim nhôm kẽm 2 loại tôn này khi được phủ thêm màu người ta gọi là tôn màu. Loại tôn này được sử dụng chủ yếu làm mái lợp bởi vì có nhiều màu nên phù hợp với thẩm mỹ của các công trình khác nhau

Tôn màu là gì? Ứng dụng tôn mạ màu?

Tôn mạ màu là loại tôn làm bằng thép mạ kẽm và được sơn phủ bởi một lớp sơn màu, còn được gọi bằng những cái tên như: tôn bọc thép, thép mạ màu v.v.v. Loại tôn này thường được gọi bằng thuật ngữ PPGI (thuật ngữ mở rộng của thuật ngữ GI) - thuật ngữ này dùng để chỉ loại thép được mạ kẽm trước khi sơn.

Tôn mạ màu - 05 ứng dụng tiêu biểu

Được sản xuất trên các dây chuyền và công nghệ hiện đại nên tôn màu mạ kẽm có độ bền cao, khả năng chống chịu ăn mòn và gỉ sét lớn và có nhiều kiểu dáng mẫu mã đẹp thích hợp với nhiều ứng dụng khác nhau. Một trong số những ứng dung được kể đến là:
- Ứng dụng trong các lĩnh vực xây dựng dễ thấy nhất và gần gũi nhất đó chính là làm các loại tấm lợp.
- Ứng dụng làm vách ngăn, trần nhà, cửa ra vào (chúng cũng là vật liệu có thể tạo lên các loại cửa cuốn).
- Ứng dụng tôn kẽm mạ màu trong việc trang trí nội - ngoại thất với khả năng "uốn dẻo" để tạo thành các hình thù khác nhau phù hợp với yêu cầu.
- Được sử dụng để chế tạo các loại ống thoát nước và chế tạo vỏ của một số đồ điện tử - điện lạnh như: vỏ chiếc máy giặt, vỏ máy vi tính, vỏ chiếc tủ lạnh v.v.v
- Ứng dụng để sản xuất ngoại thất ô tô, tàu hỏa, xe buýt, thùng nhiên liệu ....
Cập nhật: Bảng báo giá tôn màu

TÔN XÂY DỰNG LÀ GÌ?

Tôn xây dựng là loại vật liệu được sử dụng trong xây dựng làm mái lợp là chủ yếu. Ngoài ra tôn xây dựng làm hàng rảo, tấm chắn cho các công trình thi công, tôn làm tường và nhiều ứng dụng khác. Nhưng ít người hiểu tôn xây dựng là gì? Tại sao người ta gọi là tôn.

TÔN XÂY DỰNG LÀ GÌ? ỨNG DỤNG RA SAO

Tôn là từ xuất phát từ tiếng anh (tole), 1 vật liệu được làm từ kim loại và được phủ thêm 1 lớp kẽm bên ngoài . Tôn xây dựng là loại vật liệu được làm từ các tấm kim loại ( cụ thể là Thép) cán móng.
Tôn là loại vật liệu thép tấm mỏng, mạ màu (hoặc mạ kẽm, mạ hợp kim nhôm kẽm), cán sóng dùng để lợp mái nhà hoặc lợp trần (tôn laphong).
Tôn xây dựng là loại tôn chủ yếu được ứng dụng trong xây dựng

ỨNG DỤNG CỦA TÔN XÂY DỰNG?

Tôn xây dựng là loại vật liệu không thể thiếu trong xây dựng ngoài ra nó còn được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác.
Tôn xây dựng được chia làm nhiều loại khác nhau và mỗi loại có một ứng dụng riêng chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sau
Tôn chúng ta nhắc tới ở đây chủ yếu ứng dụng làm mái lợp công trình, làm hàng rào, tấm chắn, bên cạnh đó tôn còn sử dụng làm trần, vách ngăn, tủ kệ, đồ nội thất …
Tôn còn ứng dụng trong thi công thiết kế các loại biến quảng cáo, biển báo …

PHÂN LOẠI TÔN XÂY DỰNG

Trong xây dựng tôn được chia thành các loại sau
Tôn phẳng loại tôn này thức tế là các tấm thép mỏng ứng dụng trong các ngành công nghiệp, cơ khí chế tạo
Tôn cán sóng sử dụng làm tấm lợp, làm trần, la phông
Tôn còn được phân là tôn mạ kẽm, mạ hợp kim nhôm kẽm hay mạ màu
Tùy vào nhu cầu thực tế sử dụng mà người ta quyết định lựa chọn loại tôn nào.
Cập nhật: Bảng báo giá tôn xây dựng

Cách phân biệt tôn lạnh và tôn kẽm

Hiện trên thị trường có 2 loại tôn được sử dụng nhiều nhất là tôn lạnh và tôn kẽm. Nhưng nhiều người thường không rõ ràng giữa hai loại tôn này nên dễ bị mua nhầm hoặc dễ bị lợi dụng.

Cách phân biệt tôn lạnh và tôn kẽm

Để phân biệt được tôn lạnh và tôn kẽm chúng ta cần nắm rõ và so sánh các tiêu chí giữa tôn kẽm và tôn lạnh

Tôn lạnh là gì?

Tôn lạnh là những tấm thép cán mỏng được trải qua quá trình mạ hợp kim nhôm kẽm với thành phần tỷ lệ 55% nhôm, 43.5% kẽm và 1.5% silicon.

Ưu điểm của tôn lạnh

  • Khả năng chống chịu ăn mòn, gỉ sét cao: Nhờ có lớp mạ hợp kim nhôm kẽm, tôn lạnh có khả năng chống chịu sự ăn mòn, gỉ sét cao gấp 4 lần so với tôn mạ kẽm trong cùng điều kiện.
  • Khả năng kháng nhiệt cao: dùng tôn lạnh để lợp mái hay làm vách ngăn hạn chế hấp thu nhiệt lượng và phản xạ nhiệt từ ánh sáng mặt trời, làm giảm nhiệt độ, giúp không khí trong nhà thoáng mát hơn.

Ứng dụng của tôn lạnh

Tôn lạnh được sử dụng làm tấm lợp, ván trần, vách ngăn, cửa cuốn cho các công trình nhà ở, dân dụng và công nghiệp.

Tôn kẽm là gì?

Tôn kẽm là những tấm thép cán mỏng được mạ một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng.
Tôn kẽm được ứng dụng làm vật liệu làm mái, vách, các thiết bị điện tử, điện lạnh.

Đặc điểm của tôn kẽm

  • Khả năng chống chịu ăn mòn, gỉ sét tương đối cao ở điều kiện bình thường.
  • Trọng tải nhẹ, dễ dàng trong quá trình thi công và vận chuyển.

Phân biệt tôn lạnh và tôn kẽm

Rất khó để có thể phân biệt tôn lạnh và tôn kẽm bằng mắt thường bởi hai loại tôn này khá giống nhau. Để phân biệt được, phải so sánh tôn lạnh và tôn kẽm ở chất lượng và thành phần.
  • Tôn kẽm với thành phần lớp mạ là kẽm, còn tôn lạnh là hợp kim nhôm kẽm.
  • Tôn lạnh có bề mặt tôn mịn, sáng, bóng tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
  • Lớp mạ hợp kim nhôm kẽm ở tôn lạnh, giúp sản phẩm có thể tản nhiệt nhanh, tăng độ bền.
Cập nhật: Bảng báo giá tôn lạnh

Ứng dụng của tôn mạ kẽm

Tôn mạ kẽm (hay còn được gọi bằng cái tên tôn kẽm) thực chất là một sản phẩm tấm kim loại (Tấm thép) được phủ một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng.
Độ dày lớp kẽm ở cả hai mặt là 0,12 micro lên đến 0,18 micro. Tùy theo các sản phẩm ứng dụng khác nhau, người ta chia tôn mạ kẽm thành 2 loại chính: Tôn mạ kẽm cứng và tôn mạ kẽm mềm.
Do được phủ một lớp mạ kẽm nên tôn có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên. Như chống rỉ, chống bám rêu và có độ bền cao. Sản phẩm tôn mạ kẽm có bề mặt nhẵn bóng, cơ tính phù hợp cho các ứng dụng khác nhau.

Ưu điểm của tôn mạ kẽm

Việc mạ kẽm giúp tăng độ bền cho tôn. Mặt khác chi phí mạ kẽm thấp hơn so với nhiều loại lớp phủ bảo vệ khác. Vậy ta có thể tóm gọn ưu điểm tôn mạ kẽm:
  • Khả năng chống oxy hóa mạnh.
  • Giá thành rẻ
  • Có độ bền cao
  • Tôn kẽm khá nhẹ, dễ vận chuyển và lắp đặt. Có thể xếp chồng nhiều lớp lên nhau hoặc dạng cuôn.
  • Bề mặt nhẵn mịn, sáng bóng tạo tính thẩm mỹ cao.
  • Dễ tháo dỡ và tái sử dụng.

Ứng dụng của tôn mạ kẽm

  • Ứng dụng đầu tiên của tôn mạ kẽm trong lĩnh vực xây dựng là: dùng để chế tạo các tấm lợp, chế tạo vách ngăn…
  • Dùng để chế tạo vỏ của các thiết bị dân dụng điện tử – điện lạnh như tủ lạnh, máy giặt, máy vi tính, nồi cơm điện,…hoặc các sản phẩm công nghiệp, hệ thống thoát nước và thông gió
  • Chế tạo một số chi tiết phụ tùng của các loại xe máy, xe ô tô….
  • Có thể sử dụng trong lĩnh vực quảng cáo như: các loại bảng hiệu, bảng quảng cáo ngoài trời,…
  • Đây còn là chất liệu để chế tạo các loại cửa cuốn, cửa kéo, cửa sập,…
Cập nhật: Bảng báo giá tôn mạ kẽm

Một số thông số kỹ thuật chung của tôn mạ kẽm

Độ dầy sản phẩm: 0.20 ÷ 3.2mm
Độ dày thông thường gồm:  0.18 mm, 0.20 mm, 0.22 mm, 0.25 mm, 0.30 mm, 0.35 mm, 0.37 mm, 0.40 mm, 0.42 mm, 0.45 mm, 0.47 mm, 0.48 mm, 0.50 mm, 0.52 mm, 0.58 mm.
Loại sóng: 13 sóng la phông, 5 sóng vuông, 7 sóng vuông, 9 sóng vuông, tấm phẳng (dạng cuôn, dạng tấm).
Công nghệ: Các sản phẩm mạ kẽm hiện nay hầu hết sử dụng công nghệ NOF, mạ nhúng nóng với công nghệ dao gió.
Bề rộng tôn: 400mm ÷  1800mm

Ứng dụng tôn cuộn mạ kẽm

Tôn mạ kẽm có nhiều loại nhưng một trong số đó là tôn cuộn mạ kẽm vậy chúng ta cùng tìm hiểu thông tin tôn cuộn mạ kẽm, ứng dụng tôn cuộn

Tôn cuộn mạ kẽm

Sản phẩm tôn cuộn mạ kẽm có bề mặt nhẵn bóng, có khả năng chống ăn mòn cao. Phù hợp cho các ứng dụng sản xuất các mặt hàng gia công – thủ công mỹ nghệ hoặc cán sóng.
Hiện nay có rất nhiều thương hiệu sản xuất tôn cuộn mạ kẽm mà chúng ta có thể kể đến như: Tôn kẽm đông Á, Tôn kẽm Phương Nam, Tôn kẽm Hoa Sen, Tôn kẽm cuộn mạ kẽm Hòa Phát.
Sản phẩm của mỗi hãng sản xuất khác nhau cũng có nhiều điểm khác nhau về thông số kỹ thuật. Như tiêu chuẩn đạt được của sản phẩm độ mạ kẽm, chiều rộng khổ tôn. Đường kính trong và ngoài cuộn., trọng lượng cuộn…
Thông thường sản phẩm tôn có một số thông số kỹ thuật chung:
  • Độ dày: 0.20 ÷ 3.2mm
  • Bản rộng: 400mm ÷  1800mm
  • Đường kính lõi trong: 508mm hoặc 610mm
  • Trọng lượng cuộn: Max 20 tấn
Những cuộn sản phẩm tôn cuộn mạ kẽm chất lượng được đóng gói cẩn thận

Ứng dụng tôn cuộn mạ kẽm

– Trong xây dựng công trình: Làm mái lợp, làm sàn cho nhà thép tiền chế, nhà máy, nhà xưởng, kho hàng….
– Trong sản xuất công nghiệp: Xe ôtô, điện công nghiệp & gia dụng v.v..
Cập nhật: Bảng báo giá tôn mạ kẽm

Tôn lạnh là gì?

Trong các loại tôn thì tôn lạnh vẫn là loại tôn lợp tối ưu nhất hiện nay. Bởi nó có hiệu quả chống nóng phù hợp với môi trường khí hậu của nước ta.

Tôn lạnh là gì?

Tôn lạnh (hay còn gọi là Tôn mạ nhôm kẽm) là một loại thép cán mỏng đã được trải qua quá trình mạ hợp kim nhôm kẽm với tỷ lệ thông thường là 55% Nhôm, 43.5% Kẽm và 1.5% Silicon.
Nhờ vào lớp mạ hợp kim nhôm kẽm, tôn lạnh có khả năng chống chịu sự ăn mòn và những hư hại do tác động của môi trường rất cao. Kiểm nghiệm thực tế cho thấy tôn mạ nhôm kẽm có độ bền chống ăn mòn, chống han rỉ cao gấp 4 lần so với tôn mạ kẽm trong cùng điều kiện.
Thành phần nhôm trong lớp mạ tạo ra một màng ngăn cách cơ học chống lại mọi tác động của môi trường. Còn thành phần kẽm có tác dụng bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền bằng việc tự động tạo ra hợp chất bảo vệ cho lớp thép nền tại những mép cắt hoặc những chỗ trầy xước trên bề mặt tôn, khiến thép nền không thể bị ô-xi hóa và bị ăn mòn.
Điểm đặc biệt tạo nên cái tên "tôn lạnh" đó là khả năng hạn chế hấp thu nhiệt lượng từ ánh sáng mặt trời.

Tính năng ưu điểm vượt trội của tôn lạnh:

– Được sản xuất đặc biệt cho nên thích hợp với nhiều mục đích sử dụng.
– Độ chống ăn mòn mạnh.
– Chống nóng rất tốt.
– Có lớp bảo vệ anti - finger: Có tác dụng chống ố, oxy hóa, giữ bề mặt sáng lâu, giảm bong tróc, trầy xước lớp mạ trong quá trình dập, cán.
Chất liệu: Tôn đen được mạ kẽm (bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát tránh bị ẩm ướt).
Cập nhật: Bảng báo giá tôn lạnh

Tôn mạ kẽm có những loại nào ?

Tôn xây dựng chia làm nhiều loại nhưng loại tôn được ứng dụng nhiều nhất trong xây dựng và trong các ngành nghề khác. Nhưng nhiều người chưa hiểu tôn mạ kẽm là gì. Cho nên chúng tôi xin chia sẽ nhưng kiến thức này cho quý vị.

Tôn mạ kẽm là gì? có những loại nào? ứng dụng ra sao?

Tôn mạ kẽm là một loại vật liệu xây dựng được làm từ các tấm kim loại (tấm thép) được phủ một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng. Loại vật liệu này có ưu điểm là nhẹ, dễ dàng vận chuyển, khả năng chống gỉ và độ bền cao, do đó ngày này chúng ta còn dễ dàng bắt gặp loại vật liệu này trong các đồ dùng thường ngày như: máy vi tính, các thiết bị điện gia dụng ...

Tôn mạ kẽm có những loại nào ?

Có rất nhiều tiêu chí để phân loại các loại tôn kẽm khác nhau ví dụ như theo hình dạng thì được chia thành 02 loại đó là dạng tấm và dạng cuộn. Tuy nhiên, cách phân loại phổ biến nhất là dựa vào: Độ dày của tôn. Theo tiêu chí phân loại thì tôn này được chia thành 02 loại chính đó là: tôn loại cứng và loại mềm.
Tôn mạ kẽm cứng: bao gồm tôn cứng loại phẳng và tôn cứng loại sóng. Hai loại này đều có độ dày dao động trong khoảng từ 0,15 mm đến 0,55mm.
- Tôn loại mềm: có độ dày trung bình cao hơn so với loại tôn bên trên dao động từ 0,25 mm đến 3,2 mm.

Ứng dụng của tôn mạ kẽm

- Trước tiên phải nói đến ứng dụng của chúng trong lĩnh vực xây dựng: dùng để chế tạo các tấm lợp, chế tạo vách ngăn và màng xối...
- Dùng để chế tạo vỏ của các thiết bị điện tử - điện lạnh như tủ lạnh, máy giặt, máy vi tính, nồi cơm điện v.v.v
- Chế tạo phụ tùng của các loại xe máy, xe oto
- Dùng trong lĩnh vực quảng cáo như: các loại bảng hiệu, bảng quảng cáo ngoài trời v.v.v
- Đây còn là chất liệu để chế tạo các loại cửa cuốn, cửa sập và cả két sắt
Cập nhật: Bảng báo giá tôn mạ kẽm

Thông tin tôn sóng và tôn lá mạ kẽm

Tôn kẽm là loại tôn được ứng dụng nhiều nhất trong các loại tôn khác. Đại biểu cho tôn mạ kẽm phải kể đến là tôn sóng mạ kẽm và tôn lá mạ kẽm. Mỗi loại tôn đều có những ứng dụng riêng chúng ta sẽ tìm hiểu sau

Thông tin tôn sóng và tôn lá mạ kẽm

Tôn sóng mạ kẽm

Tôn sóng mạ kẽm là thép tấm cán mỏng mạ kẽm cán sóng
Kiểu dáng và quy cách một số tôn sóng mạ kẽm:
  • Tấm lợp 5 sóng vuông –  bề rộng 1,10m
  • Tấm lợp 7 sóng vuông –  bề rộng 0,82m
  • Tấm lợp 9 sóng vuông –  bề rộng 1,07m
  • Tấm lợp 13 sóng tròn, vuông – bề rộng 1,10m: Ứng dụng làm la phông.
Độ dày tôn kẽm: 0.16 ÷ 1.2mm

Ứng dụng tôn sóng mạ kẽm

  • Như lợp mái nhà, vách ngăn, máng xối trong xây dựng công nghiệp và dân dụng.

Tôn lá mạ kẽm

Sản phẩm tôn lá mạ kẽm chính là sản phẩm thép tấm được mạ kẽm. Lớp kẽm được mạ với độ dày phù hợp nhằm tạo cho sản phẩm có tuổi thọ cao và độ bền đẹp.
Sản phẩm được gọi là tôn lá mạ kẽm vì sản phẩm có thuộc tính mền phẳng, đễ uốn (kẽm mềm)… Phân biệt với tôn tấm mạ kẽm (kẽm cứng).

Quy cách sản phẩm:

  • Độ dày: 8 mm, 10 mm, 12 mm, 16 mm, 18 mm, 20 mm, 25 mm, 30 mm, 40 mm, 50 mm, 100 mm… Có sản phẩm độ dày lên đến 400 mm.
  • Chiều Ngang: 750 mm, 1.000 mm, 1.250 mm, 1.500 mm, 1.800 mm, 2.000 mm, 2.400 mm, 3.000 mm, 3.800mm
  • Chiều dài: 6.000 mm, 7.000 mm, 8.000 mm, 10.000 mm, 11.000 mm, 12.000 m, hoặc có thể cắt theo yêu cầu.

Ứng dụng tôn là mạ kẽm

  • Sản phẩm điện công nghiệp & thiết bị điện gia dụng, hệ thống gió, hệ thống cách âm & cách nhiệt, hệ thống thoát nước
  • Sản phẩm cơ khí, máy móc thiết bị, tạo hình các thiết bị gia dụng như  tủ lạnh, nồi cơm điện, máy lạnh, máy giặt, máy in, máy photo, máy vi tính, và máy các loại khác.
  • Chế tạo chi tiết phụ tùng xe hơi, xe gắn máy & xe đạp….
Cập nhật: Bảng báo giá tôn cán sóng

Thương hiệu tôn hàng đầu tại Việt Nam

Bạn đang sử dụng tôn mạ kẽm của thương hiệu tôn nào? Tôn ở nơi nào tốt hơn, giá rẻ hơn. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu thông tin tôn mạ kẽm của các thương hiệu trong nước hiện nay.

Các thương hiệu tôn hàng đầu tại Việt Nam hiện nay

Tại Việt Nam có nhiều thương hiệu tôn kể cả tôn trong nước và tôn nhập khẩu nhưng hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu các thông tin về các loại tôn trong nước như sau:

Tôn mạ kẽm Hoa Sen

Là đánh giá là thương hiệu “vua” trong ngành sản xuất tôn kẽm. Tôn được sản xuất trên dây chuyền công nghệ NOF hiện đại, thân thiện với môi trường.
Sản phẩm tôn mạ kẽm Hoa Sen đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất đối với thép mạ kẽm theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G 3302. Khả năng chống ăn mòn tốt, bề mặt lớp mạ nhẵn mịn, sản phẩm tôn mạ kẽm Hoa Sen là lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng.
Các sản phẩm tôn Hoa Sen phủ sóng toàn quốc và ngày càng vươn rộng trên thị trường quốc tế. Sản phẩm có mặt tại hơn 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới.
Cập nhật: Bảng báo giá tôn Hoa Sen

Tôn mạ kẽm Hòa Phát

Với dây chuyền công nghệ hiện đại tiên tiến nhất được nhập khẩu từ các nước châu Âu, G7. Sản phẩm tôn Hoà Phát được đánh giá tốt nhất trên thị trường. Tôn Hòa Phát luôn nhận được rất nhiều sự lựa chọn và tin tưởng của người tiêu dùng bởi các sản phẩm đáp ứng được cả về mặt chất lượng và mẫu mã.

Tôn mạ kẽm Phương Nam

Sản phẩm tôn mạ kẽm Phương Nam còn được gọi là tôn mạ kẽm Việt Nhật.
Tôn kẽm SSSC là sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền mạ nhúng nóng liên tục. Theo công nghệ lò NOF hiện đại của thế giới, có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên.
Sản phẩm tôn mạ kẽm SSSC có bề mặt nhẵn bóng. Cơ tính phù hợp cho các ứng dụng sản xuất các mặt hàng gia công tấm lợp, thủ công mỹ nghệ …

Tôn mạ kẽm Đông Á

Công ty Cổ phần Tôn Đông Á là một trong những đơn vị đứng đầu về sản phẩm Tôn. Chuyên sản xuất thép cán nguội, tôn kẽm phục vụ cho ngành xây dựng công nghiệp và dân dụng, hạ tầng giao thông, thiết bị gia dụng…
Các công nghệ sản xuất tôn của Đông Á được nhập khẩu từ các nước tiên tiến trên thế giới như: Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước Châu Âu…Chất lượng sản phẩm được đánh giá rất cao cả trong và ngoài nước. Sản phẩm tôn  Đông Á đạt giải nhất chất lượng quốc tế Châu Á – Thái Bình Dương.

Đặc điểm của xà gồ thép là gì?

Xà gồ được chia thành các loại dựa trên vật liệu mà chúng được tạo ra và hình dạng của chúng. Xà gồ khác nhau được sử dụng cho các mục đích khác nhau, bao gồm hỗ trợ cấu trúc của tường hoặc sàn.
Xà gồ rất quan trọng bởi vì không có nó, sẽ không có khung cho tấm lợp trên mái nhà, làm cho xà gồ quan trọng đối với cấu trúc của mái nhà.
Đặc biệt là loại xà gồ được sử dụng phổ biến hiện nay chính là xà gồ thép.

Đặc điểm của xà gồ thép là gì?

Thép xà gồ thường được làm bằng thép hình lạnh đủ mỏng để đặt vít qua. Thép hình lạnh được chế tạo bằng cách cán hoặc ép các tấm thép mỏng thành hình dạng mong muốn. Nó ít tốn kém hơn cho nhà sản xuất so với thép cán nóng và cũng dễ gia công hơn. Mặc dù thép hình lạnh mạnh hơn thép hình nóng, nhưng nó có khả năng bị vỡ khi chịu áp lực hơn là uốn cong.
Thép xà gồ được sản xuất từ thép mạ kẽm nhúng nóng với lớp phủ, phù hợp với các sản phẩm kết cấu thép nhẹ thông thường khác. Điều này giúp bảo vệ tốt trong hầu hết các môi trường bên trong tiếp xúc. Nên tránh sử dụng hoặc tiếp xúc với các vật liệu không tương thích với kẽm.
Để bảo vệ xà gồ, họ cũng áp dụng một lớp sơn tĩnh điện bên ngoài chúng. Kẽm và sơn kết hợp (tác dụng hiệp đồng) tạo ra khả năng chống ăn mòn xấp xỉ gấp 2 lần tổng lượng bảo vệ chống ăn mòn mà mỗi loại sẽ cung cấp.

Phân loại xà gồ thép

Xà gồ thép phân làm 2 loại chính
Xà gồ C loại có kết cấu mặt cắt hình chữ C được sử dụng phổ biến trên kết cấu mái.
Xà gồ Z (Z–PURLIN) được sản xuất và đột lổ theo thiết kế công trình, lắp dựng một cách chính xác. Sử dụng thép mạ kẽm cường độ cao, giảm nhẹ trọng lượng mái & vách mà vẫn bảo đảm khả năng chịu tải trọng lớn.giảm bớt chi phí xây dựng nền móng cho công trình.
Cập nhật: Bảng báo giá xà gồ

Ưu điểm của xà gồ C

Xà gồ C là loại thép có hình dạng giống như một chữ C in hoa. Xà gồ C là các cấu trúc nằm ngang được sử dụng để hỗ trợ tải trọng từ sàn mái hoặc vỏ bọc. Bề mặt phẳng của mặt phẳng này ở một mặt đã làm cho nó trở thành vật liệu ưa thích để ốp do dễ lắp đặt trên các kết cấu bê tông hoặc thép. Xà gồ C nên có trọng lượng nhẹ và hoàn hảo cho việc xây dựng nhịp đơn giản.
Xà gồ C trong tiếng anh là Cee purlin

Đặc điểm và ưu điểm của xà gồ C

Xà gồ C thường được sử dụng để hỗ trợ cấu trúc trong các bức tường và khi sàn nhà kết hợp với mái nhà. Xà gồ C cũng có thể được sử dụng để tạo thành niềng răng, quan hệ hoặc cột trong nhà kho.

Tính năng, đặc điểm của xà gỗ C

  • Chất lượng tối ưu
  • Dễ dàng cài đặt
  • Độ bền kéo cao
  • Chống mài mòn và ăn mòn

Ưu điểm điểm của xà gỗ C

  • Khả năng kéo dài
  • Cương cứng cương cứng dễ dàng hơn những người khác
  • Nhanh chóng để cương cứng và dễ dàng xử lý
  • Không cần khoan / cắt bên
  • Đảm bảo kích thước và độ thẳng
  • Độ bền cao, linh hoạt và chất lượng đồng đều
  • Chi phí vận chuyển thấp do trọng lượng giảm 
  • Dung sai đóng trên kích thước mặt cắt do quá trình cuộn lạnh tạo thành
Cap nhat: Bảng báo giá xà gồ C

So sánh xà gồ thép và xà gồ gỗ

Xà gồ từ trước đến nay là loại vật liệu không thể thiếu đối với các loại vật liệu xây dựng. Từ trước thịnh hành xà gồ gỗ nhưng ngày nay xà gồ thép dần càng thay thế các thanh xà gồ gỗ. Nhưng nhiều địa phương còn sử dụng các loại xà gồ. Cho nên hôm nay chúng ta sẽ làm phép so sánh giữa xà gồ thép và xà gồ gỗ.

So sánh xà gồ thép và xà gồ gỗ

Xà gồ Gỗ:

Xà gồ gỗ thường được sử dụng các công trình ở các vùng nông thôn hay các công trình cổ, các công trình bằng gỗ lợp ngói.
Xà gồ gỗ là tốt để sử dụng với tấm xi măng sợi. Xà gồ gỗ và tấm kết hợp tốt để đảm bảo rằng phòng bên dưới thoáng khí và có thể lưu trữ an toàn bất cứ thứ gì bạn cần để giữ an toàn trong phòng, từ chăn nuôi đến ngũ cốc hoặc các vật liệu hữu cơ khác.
Tuy nhiên, được làm từ gỗ, xà gồ có thể bị mục. Bên cạnh đó, vấn đề chính với gỗ là nó bị mối mọt. Do đó, nó được sấy khô tốt nhất trước khi xây dựng. Hơn nữa, độ ẩm có thể thêm đáng kể trọng lượng dẫn đến chảy xệ.

Xà gồ thép:

Thép xà gồ là một thay thế trực tiếp cho xà gồ gỗ. Chúng có trọng lượng nhẹ, kích thước ổn định, chính xác và thẳng. Chúng mở rộng và co lại hợp lý trong những thay đổi nhiệt độ khắc nghiệt.
Nét đặc trưngThép xà gồXà gồ gỗ
Giá cảRẻ hơnĐắt hơn
Tái chếCó thể tái chếÍt tái chế
Lắp rápĐược lắp ráp thời gian ngắn hơn, nhanhLắp ráp trong thời gian dài
Cân nặngNhẹ hơn các xà gồ làm bằng gỗ có cùng kích thướcNặng hơn các xà gồ làm bằng thép có cùng kích thước
Chống côn trùngKhông bị ảnh hưởng bởi mối mọt hoặc côn trùng khác ăn gỗBị ảnh hưởng bởi mối mọt
Cả đờiKéo dài hơn nhiều so với gỗ trong hầu hết các ứng dụngTuổi thọ ngắn hơn thép
Chống cháyChống cháy lớn hơnDễ cháy
Tuy có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau nhưng tùy vào yêu cầu của mỗi công trình mà sử dụng các loại xà gồ thép hay xà gồ gỗ
Cập nhật: Bảng báo giá xà gồ